INTERRUPT
Các lệnh dùng cho ngắt:
Code:
enable_interrupts(level); //cho phép ngắt kiểu level
disable_interrupts(level); //cấm ngắt kiểu level
ext_int_edge(edge); // chọn cách lấy xung loại edge
level bao gồm:
GLOBAL : ngắt toàn cục
INT_RTCC : tràn TMR0
INT_RB : có thay đổi trạng thái một trong các chân RB4 đến RB7
INT_EXT : ngắt ngoài
INT_AD : chuyển đổi AD đã hoàn tất
INT_TBE : bộ đệm chuyển RS232 trống
INT_RDA : data nhận từ RS232 sẵn sàng
INT_TIMER1 : tràn TMR1
INT_TIMER2 : tràn TMR2
INT_CCP1 : có capture hay compare trên CCP1
INT_CCP2 : có capture hay compare trên CCP2
INT_SSP : có hoạt động SPI hay I2C
INT_PSP : có data vào cổng parallel slave
INT_BUSCOL : xung đột bus
INT_EEPROM : ghi vào eeprom hoàn tất
INT_TIMER0 : tràn TMR0
INT_COMP : kiểm tra bằng nhau comparator
edge bao gồm:
L_TO_H : cạnh lên
H_TO_L : cạnh xuống
Sau khai báo trên để vào đoạn chương trình ngắt, khai báo:
#INT_.........
Ví dụ vào thực thi ngắt ngoài, ta có đoạn code:
Code:
#INT_EXT
void ngat_ngoai()
{
//Chương trình ngắt tại đây
}